Công ty TNHH

Công ty TNHH là hình thức doanh nghiệp phổ biến, có nhiều ưu, nhược điểm, có tồn tại hai loại hình là công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên. Vì vậy, khi muốn thành lập một trong hai loại hình này sẽ cần phải cân nhắc thật kỹ.

 

I. CÔNG TY TNHH LÀ GÌ?

Công ty TNHH là hình thức doanh nghiệp phổ biến với hai loại hình là công ty TNHH một thành viên và hai thành viên trở lên.

 Để hạn chế các vấn đề liên quan đến thuế hoặc các phát sinh buộc bạn phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, bạn cần xác định loại hình doanh nghiệp trước khi  thành lập.

Dựa vào vốn đăng ký kinh doanh và số lượng thành viên góp vốn mà công ty TNHH được chia thành:

  • Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân làm chủ bằng 100% vốn của mình.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có số lượng thành viên góp vốn tối thiểu là 2 và tối đa là 50 người.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có từ 3 thành viên trở lên, tùy vào mục đích kinh doanh có thể cân nhắc chọn lựa giữa loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Nếu bạn chưa xác định được loại hình doanh nghiệp phù hợp, hãy liên hệ Đông Phương để được hỗ trợ tư vấn miễn phí hoặc xem thông tin tại bài viết dưới đây.

II. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN VÀ 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 

Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên

Số lượng thành viên

Do một cá nhân hoặc một tổ chức góp vốn và làm chủ sở hữu.

Do nhiều thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn và làm chủ sở hữu. Số lượng thành viên phải trên 02 và không vượt quá 50.

Tăng, giảm vốn điều lệ

Công ty TNHH tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

Lưu ý: Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

– Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

+ Tăng vốn góp của thành viên;

+ Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

– Công ty có thể giảm vốn bằng cách mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020.

Quyền chuyển nhượng vốn góp

Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng và định đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty.

Thành viên của công ty muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại.

Các thành viên còn lại có quyền ưu tiên mua trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán và sau đó nếu các thành viên còn lại không mua, thành viên đó có quyền chuyển nhượng cho bên thứ ba với cùng điều kiện và điều khoản đã chào bán cho các thành viên còn lại.

Cơ cấu tổ chức

– Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên.

– Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trách nhiệm đối với vốn góp

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

III. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Giấy uỷ quyền (trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật)
  • Danh sách thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
  • Bản sao CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu công ty

IV. CÁCH NỘP HỒ SƠ XIN PHÉP THÀNH LẬP CÔNG TY

Bạn truy cập Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thực hiện các bước sau:

  • Đăng ký tài khoản
  • Kê khai thông tin hồ sơ
  • Ký xác thực hồ sơ
  • Thanh toán phí, lệ phí

V. CẦN LÀM GÌ SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY

Sau khi thành lập công ty, cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp.
  • Đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp.
  • Mua chữ ký số cho doanh nghiệp.
  • Mua hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp.
  • Đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.
  • Thực hiện các thủ tục khác theo yêu cầu của pháp luật.